logo Ampharco U.S.A
Giữ gìn cuộc sống quý giá
EN | VN
logo zalo
MAXXMUCOUS-AC 200

MAXXMUCOUS-AC 200

Hoạt chất, hàm lượng

Acetylcystein 200 mg

Dạng bào chế

Thuốc bột uống

Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói x 2g

Chỉ định

Thuốc bột uống MAXXMUCOUS-AC 200 được chỉ định để điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính.

Liều dùng, cách dùng

Liều dùng
  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói x 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 2 -7 tuổi: 1 gói x 2 lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị: Không dùng quá 8 đến 10 ngày mà không có chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Hòa tan bột thuốc trong một gói vào 1 ly nước có chứa một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 150 ml), uống sau khi thuốc tan hoàn toàn. Nên uống thuốc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ: carbocistein, erdostein hoặc mecystein), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong khoảng thời gian 30 – 60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.
Tá dược:
  • Thuốc có chứa lactose và compressible sugar (sucrose): Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Hệ miễn dịch: quá mẫn cảm.
Hệ thần kinh: nhức đầu.
Tai và mê đạo: ù tai.
Tim: nhịp tim nhanh.
Mạch máu: hạ huyết áp.
Tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn.
Da và mô dưới da: nổi mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa.
Toàn thân: sốt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000
Hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản, khó thở.
Tiêu hóa: khó tiêu.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/ giả phản vệ.
Mạch máu: xuất huyết.
Chưa biết (Không thể ước tính được từ dữ liệu sẵn có)
Toàn thân: phù mặt.
Sự xuất hiện của các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo có liên quan đến thời gian khi sử dụng acetylcystein. Trong hầu hết các trường hợp được báo cáo, ít nhất một loại thuốc khác được sử dụng cùng lúc, có thể làm tăng tác dụng trên da và màng nhầy được mô tả.
Trong trường hợp tổn thương da và niêm mạc tái phát, cần được tư vấn y tế và ngừng sử dụng acetylcystein ngay lập tức.
Giảm kết tập tiểu cầu trong máu khi có sự hiện diện của acetylcystein đã được xác nhận bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Sự liên quan về mặt lâm sàng vẫn chưa được làm rõ cho đến nay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 - 0,5 ml dung dịch 1/1.000) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt bằng dùng kháng histamin trước. Có ý kiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn là do nguyên nhân miễn dịch. Vì phản ứng quá mẫn đã xảy ra tới 3% số người tiêm tĩnh mạch acetylcystein để điều trị quá liều paracetamol, nên các thầy thuốc cần chú ý dùng kháng histamin để phòng phản ứng đó.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không chỉ ra ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến độc tính trên sinh sản. Như một biện pháp phòng ngừa, tốt nhất nên tránh sử dụng acetylcystein trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có đủ thông tin liệu acetylcystein có bài tiết qua được sữa mẹ hay không. Nguy cơ cho trẻ bú mẹ không được loại trừ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Không biết acetylcystein có ảnh hưởng gì đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc hay không.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Sản phẩm liên quan

MAXXASTHMA

MAXXMUCOUS-AB 30

MAXXMUCOUS-AB 30

MAXXMUCOUS-AC 200

MAXXMUCOUS-CC 200

MAXXMUCOUS-CC 375

SOSCOUGH

USALUKAST 5

Xác nhận thông tin

Nếu bạn là cán bộ Y tế

Đây là những nội dung tóm tắt hướng dẫn sử dụng thuốc. Vui lòng xem tờ hướng dẫn để có đầy đủ thông tin

Nếu bạn là người sử dụng thuốc

Vui lòng liên hệ với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn để được hướng dẫn sử dụng thuốc