Hoạt chất, hàm lượng
L-Isoleucin 1,820g; L-Leucin 2,580g; L-Lysin acetat 2,000g; L-Methionin 0,880g; L-Phenylalanin 1,400g; L-Threonin 1,500g; L-Tryptophan 0,260g; L-Valin 2,800g; L-Alanin 1,420g; L-Arginin 1,800g; L-Aspartic acid 0,200g; L-Cystein 0,070g; L-Glutamic acid 0,100g; L-Histidin 1,000g; L-Prolin 1,000g; L-Serin 0,340g; L-Tyrosin 0,080g; Glycin 1,400g
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Túi plastic 200mL
Chỉ định
Cung cấp các acid amin trong các trường hợp sau: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau các cuộc phẫu thuật.
Liều dùng, cách dùng
Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch ngoại biên
Thông thường truyền tĩnh mạch chậm 200-400mL mỗi lần cho người lớn. Tốc độ dịch truyền thích hợp là chừng 10g acid amin mỗi giờ cho cơ thể dễ sử dụng, thường nên truyền túi 200mL trong chừng 120 phút ở người lớn, và chậm hơn ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể. Có thể truyền cùng lúc với các dịch truyền chứa saccharid để việc sử dụng các acid amin hiệu quả trong cơ thể.
Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch trung tâm
Thông thường truyền liên tục qua tĩnh mạch trung tâm 400-800mL mỗi ngày cho người lớn như cung cấp dinh dưỡng qua đường ngoài ruột. Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Cẩn thận khi sử dụng (Sử dụng thuốc với sự thận trọng cho những bệnh nhân sau)
- Bệnh nhân có nhiễm acid máu trầm trọng [thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng nhiễm acid nếu sử dụng với liều cao].
- Bệnh nhân bị suy tim ứ huyết [thuốc có thể làm tăng tiền tải do tăng thể tích tuần hoàn].
- Bệnh nhân có nồng độ natri trong máu thấp [vì sản phẩm hầu như không chứa natri, nó có thể làm nặng thêm tình trạng giảm natri máu].
- Các tác dụng phụ
Trong tổng số 2.668 bệnh nhân, có 16 trường hợp tác dụng phụ bao gồm cả những bất thường về kết quả xét nghiệm gặp ở 12 bệnh nhân (0,45%). Các phản ứng nguyên phát bao gồm 5 trường hợp buồn nôn (0,19%), 2 trường hợp bị nôn ói (0,08%), 2 trường hợp có rối loạn chức năng gan (0,08%), 1 trường hợp đau theo mạch máu tiêm truyền (0,04%) và 1 trường hợp có cảm giác nặng ngực (0,04%).
| |
Tần suất chưa rõ |
Ít hơn 5% - 0,1% |
Ít hơn 0,1% |
| Tăng mẫn cảm* |
[nổi mẫn da] |
|
|
| Các cơ quan tiêu hóa |
|
Buồn nôn |
Nôn ói |
| Các cơ quan tuần hoàn |
[cảm giác đánh trống ngực] |
|
Cảm giác nặng ngực |
| Gan |
|
|
Rối loạn chức năng gan |
| Thận |
|
|
Rối loạn chức năng thận |
| Các triệu chứng khác |
[ớn lạnh, sốt, nhức đầu] |
|
Đau theo mạch máu |
| Truyền nhanh, liều cao |
[nhiễm acid máu] |
|
|
* : Ngưng truyền nếu quan sát thấy có những triệu chứng như vậy.
[ ]: Quyết định dựa trên các tác dụng phụ thường thấy được khi sử dụng các chế phẩm acid amin.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng ở người lớn tuổi
Do người lớn tuổi thường có suy giảm chức năng sinh lý, người ta khuyên nên giảm tốc độ truyền dịch hay giảm liều lượng dịch truyền và phải được giám sát cẩn thận.
- Sử dụng trong thai kỳ, khi sinh nở hay khi cho con bú
- Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hay đang cho con bú khi đánh giá thấy các lợi ích điều trị lớn hơn nhiều so với nguy cơ có thể có của việc điều trị. [Tính an toàn của sản phẩm trên phụ nữ có thai và trên phụ nữ đang cho con bú chưa được xác lập đầy đủ].
- Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu buộc phải sử dụng thì cần tránh cho con bú. [Tính an toàn trên phụ nữ cho con bú chưa được xác lập].
- Sử dụng cho trẻ em
Tính an toàn trên trẻ em chưa được xác lập [ít thử nghiệm lâm sàng].
- Quá liều
Không có thông tin.
- Cẩn thận khi sử dụng
- Trước khi dùng
- Tinh thể có thể bị tủa. Trong những trường hợp như thế, làm nóng dịch truyền lên 50-60oC để làm tan các tinh thể. Sau đó để nguội dung dịch xuống nhiệt độ cơ thể và sử dụng.
- Không sử dụng nếu dung dịch không thật trong.
- Sử dụng ngay sau khi mở túi và loại bỏ phần dung dịch còn thừa sau sử dụng.
- Trong khi sử dụng
Sản phẩm có chứa chừng 80mEq/L acid acetic. Vì thế cần thận trọng về cân bằng điện giải khi sử dụng liều cao hay khi phối hợp với các dịch truyền có chứa chất điện giải khác.
- Tốc độ truyền dịch
Truyền tĩnh mạch chậm.
Bảo quản và sử dụng
Các lưu ý
- Không cần sử dụng kim thoát hơi.
- Không mở túi dịch truyền trừ khi đã sẵn sàng sử dụng nhằm ngăn sự đổi màu của dịch truyền. (Sản phẩm có kèm chất hấp thu oxy nhằm duy trì tính ổn định của sản phẩm.)
- Không sử dụng nếu dung dịch, bình thường là trong, trở nên có màu hoặc nếu dịch truyền bị rò rỉ hay bị chảy thấy được bên trong lớp bao ngoài.
- Không sử dụng trong trường hợp lớp phim niêm phong trên nút cao su bị bong ra.
- Luồn kim truyền thẳng góc tại phần luồn kim (lõm) của nút cao su. Nếu kim bị luồn chéo, dịch truyền có thể bị nhiễm mảnh vỡ của nút cao su hoặc thoát vào thành bên trong, hoặc kim có thể xuyên qua túi plastic, dẫn đến rò rỉ dịch truyền. Ngoài ra, không nên luồn kim truyền nhiều lần tại một vị trí.
- Cần thận trọng với lớp bao ngoài vì nếu lớp bao này bị rách dung dịch sẽ bị đổi màu.
- Đọc kỹ các đơn vị in trên túi chứa để tham khảo.
- Không truyền AMINIC bằng hệ thống truyền dịch song song với ống nối hình chữ U. Nếu hai túi nhựa của sản phẩm này đươc sử dụng cùng lúc hoặc liên tiếp, thì sử dụng một bộ truyền dịch hình chữ Y.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.