Viên nén bao phim màu đỏ cam, hình chữ “C”, hai mặt khum, một mặt có hình mũi tên , một mặt có logo công ty Ampharco USA dập trên viên.
EzinAPC
Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Cetirizin dihydroclorid............................. 10 mg
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Copovidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Opadry II white, Allura red, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake.
Viên nén bao phim màu đỏ cam, hình chữ “C”, hai mặt khum, một mặt có hình mũi tên , một mặt có logo dập trên viên.
Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng: EzinAPC (cetirizin) được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng do các chất gây dị ứng như phấn hoa, bụi, lông động vật và nấm mốc. Các triệu chứng điều trị hiệu quả bao gồm hắt hơi, sổ mũi, chảy dịch mũi sau, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Chứng nổi mề đay mạn tính vô căn: EzinAPC (cetirizin) được chỉ định điều trị các biểu hiện trên da không biến chứng của chứng nổi mề đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể sự xuất hiện, mức độ trầm trọng, và thời gian phát ban, và cũng giảm ngứa đáng kể.
Viêm kết mạc dị ứng: EzinAPC (cetirizin) được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng như ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Thuốc được dùng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chức năng thận |
Clcr (ml/phút) |
Liều dùng |
Bình thường |
≥ 80 |
10 mg x 1 lần/ ngày |
Suy thận nhẹ |
50-79 |
10 mg x 1 lần/ ngày |
Suy thận vừa |
30-49 |
5 mg x 1 lần/ ngày |
Suy thận nặng |
< 30 |
5 mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách |
< 10 |
Chống chỉ định |
Clcr: Hệ số thanh thải creatinin
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).
Thường gặp (ADR > 1/100):
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Nếu quên không dùng thuốc thì uống liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu như thời gian nhớ ra gần với liều tiếp theo. Không uống dồn thêm thuốc vào liều kế tiếp để bù liều đã quên.
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động.
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.
Thời kỳ mang thai
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không dùng thuốc khi có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy móc khi sử dụng cetirizin.
Sản xuất và Phân phối bởi:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẦM AMPHARCO U.S.A
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
ĐT: 02513 566202 Fax: 02513 566203