Sản phẩm
MAXXEMVA 200

MAXXEMVA® 200 được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1.

MAXXEMVA® 200 được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1.

Thông tin sản phẩm

MAXXEMVA® 200

 

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa:

Emtricitabin..................................................................... 200 mg

Tá dược:Lactose, Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearatvđ 1 viên.

CHỈ ĐỊNH

MAXXEMVA® 200 được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1.

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

MAXXEMVA®200 có thể uống không liên quan đến bữa ăn

Bệnh nhân người lớn (≥ 18 tuổi): uống 1 viên nang 200mg, 1 lần mỗi ngày.

Bệnh nhicó cân nặng ít nhất33 kg có thể nuốt nguyên viên nang cứng, uống 1 viên nang 200mg, 1 lần mỗi ngày.

Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân người lớn, suy thận

Nên điều chỉnh khoảng cách liều dùng MAXXEMVA® 200 viên 200 mg ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân như sau:

  • CC ≥50 ml/phút: liều thông thường 200 mg, 1 lần/ngày.
  • CC 30-49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
  • CC 15-29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 giờ
  • CC < 15 ml/phút hay đang thẩm phân máu: dùng cách nhau mỗi 96 giờ. Nên uống sau khi thẩm phân máu, nếu dùng thuốc trong ngày thẩm phân máu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân quá mẫn cảm với emtricitabin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Không nên uống MAXXEMVA®200 với một thuốc khác có chứa emtricitabin hoặc lamivudin.

Nhiễm acid lactic/ gan to nhiễm mỡ nặng

Nhiễm acid lactic và gan to nhiễm mỡ nặng (kể cả trường hợp tử vong) đã được ghi nhận khi dùng phối hợp các chất tương tự nucleosid, bao gồm emtricitabin và các thuốc kháng retrovirus khác. Nên tạm ngưng điều trị emtricitabin cho các bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng gợi ý nhiễm acid lactic hay nhiễm độc gan rõ.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và HBV

Khuyến cáo tất cả các bệnh nhân nhiễm HIV-1 nên kiểm tra xem có nhiễm HBV hay không trước khi bắt đầu điều trị kháng retrovirus. Emtricitabin không được phê duyệt để điều trị nhiễm HBV mãn tính và mức độ an toàn cũng như hiệu quả của emtricitabin chưa được xác lập ở những bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và HBV. Viêm gan B bùng phát nặng đã được ghi nhận ở các bệnh nhân sau khi dừng điều trị với emtricitabin. Cần giám sát chặt chẽ chức năng gan cả trên lâm sàng và cận lâm sàng ít nhất trong nhiều tháng ở các bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và HBV saukhi ngừng điều trị với emtricitabin. Nếu thích hợp, bắt đầu điều trị viêm gan siêu vi B có thể được đảm bảo.

Tái phân bố mỡ

Tái phân bố/tích lũy mỡ trong cơ thể bao gồm béo phì vùng bụng, phì đại mỡ ở cổ, lưng (bướu lưng trâu), giảm mỡ dưới da ở ngoại vi và mặt, phì đại vú, và “bộ mặt cushing” đã được thấy ở những bệnh nhân điều trị với thuốc kháng retrovirus.

Phụ nữ mang thai:

Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng emtricitabin trong thai kỳ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Do nguy cơ lây truyền HIV-1 và các phản ứng phụ trầm trọng ở trẻ bú mẹ, người mẹ không nên cho con bú khi đang dùng emtricitabin.

Dùng cho bệnh nhân lớn tuổi:

Các thử nghiệm lâm sàng của emtricitabin không bao gồm đủ các đối tượng trên 65 tuổi để có thể xác định họ có đáp ứng khác với người trẻ hay không. Nói chung, nên lưu ý liều dùng cho bệnh nhân lớn tuổi, luôn ghi nhớ tỷ lệ suy giảm chức năng gan, thận, tim cao hơn, và bệnh đi kèm hay các thuốc điều trị khác.

TRÌNH BÀY: Vỉ 10 viên nang cứng.Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, hoặc 10 vỉ.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

 

Sản xuất và phân phối bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A

KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

ĐT: 02513 566 202    -     Fax: 02513 566 203      

 

Nhận xét và bình luận

(Vui lòng điền đầy đủ thông tin)

`

Đánh giá sản phẩm:

Sản phẩm cùng loại