Viên nén bao phim MAXXTRIPTAN® được chỉ định trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migrain có/không kèm triệu chứng báo trước ở người lớn.
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Sumatriptan................... .…………………..25 mg
(tương đương Sumatriptan succinat …………35 mg)
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Natri Croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesi stearat, Opadry II white, Opadry II pink.
CHỈ ĐỊNH
Viên nén bao phim MAXXTRIPTAN® được chỉ định trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migrain có/không kèm triệu chứng báo trước ở người lớn.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Liều đơn 25, 50, hay 100 mg sumatriptan đều hiệu quả trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migrain ở người lớn. Việc lựa chọn liều tùy theo cơ địa từng bệnh nhân, cân nhắc giữa lợi ích đạt được và nguy cơ tác dụng phụ cao hơn khi dùng liều cao.
Nếu cơn đau đầu tái phát hay bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần với liều khởi đầu, có thể lặp lại liều dùng sau 2 giờ, tổng liều không vượt quá 200 mg/ngày. Nếu đau đầu lại sau khi tiêm liều khởi đầu sumatriptan, uống thêm 1 viên sumatriptan cách nhau ít nhất 2 giờ (tối đa 100 mg/ngày).
Nếu có bệnh gan, liều đơn tối đa không vượt quá 50 mg.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng MAXXTRIPTAN® cho những bệnh nhân mắc các bệnh sau:
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Hiếm có các ghi nhận về tác dụng phụ nặng trên tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim cấp tính, xảy ra trong vòng vài giờ sau khi uống sumatriptan. Một số tác dụng phụ này xảy ra ở những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay thiếu máu cục bộ do co thắt động mạch vành. Viên nén sumatriptan có thể gây co thắt động mạch vành (cơn đau thắt ngực prinzmetal), ngay cả ở những bệnh nhân không có tiền sử bệnh động mạch vành.
Thực hiện đánh giá tình trạng tim mạch ở những bệnh nhân chưa dùng nhóm thuốc triptan có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch (ví dụ, lớn tuổi, đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốc lá, béo phì, tiền sử gia đình nhiều người bị bệnh động mạch vành) trước khi cho uống sumatriptan. Đối với những bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch không có các biểu hiện tim mạch, nên cân nhắc cho bệnh nhân uống liều đầu tiên sumatriptan tại cơ sở có trang bị giám sát y tế và đo điện tâm đồ ngay sau khi uống viên nén sumatriptan. Đối với những bệnh nhân này, nên quan tâm đánh giá tình trạng tim mạch định kỳ cho những người dùng viên nén sumatriptan lâu dài nhưng không liên tục.
Các rối loạn nhịp tim gây nguy hiểm đến tính mạng, bao gồm nhịp nhanh thất và rung thất dẫn đến tử vong, đã được ghi nhận trong vòng vài giờ sau khi uống các chất chủ vận 5-HT1. Ngưng dùng viên nén sumatriptan nếu các rối loạn này xảy ra.
Cảm giác căng, cứng, đau, đè ép, và nặng ở vùng trước tim, họng, cổ, và quai hàm thường gặp sau khi điều trị với viên nén sumatriptan và thường không có căn nguyên bệnh tim.
Xuất huyết não, xuất huyết dưới nhện, và đột quỵ, đã xảy ra ở các bệnh nhân được điều trị với các chất chủ vận 5-HT1, và một số trường hợp gây tử vong. Ngưng uống viên nén sumatriptan nếu xảy ra tai biến mạch máu não. Nên loại trừ khả năng các bệnh lý thần kinh nghiêm trọng khác trước khi điều trị đau đầu cho những bệnh nhân chưa được chẩn đoán đau nửa đầu migrain trước đó, và những bệnh nhân đau nửa đầu migrain có triệu chứng không điển hình.
Viên nén sumatriptan có thể gây co các mạch máu khác ngoài động mạch vành, như thiếu máu cục bộ mạch máu ngoại biên và thiếu máu cục bộ và nhồi máu ở mạch máu dạ dày-ruột (xuất hiện kèm với đau bụng và tiêu ra máu) nhồi máu lách, và hội chứng Raynaud. Cần loại bỏ phản ứng co thắt mạch máu trước khi dùng thêm viên nén sumatriptan cho những bệnh nhân có các triệu chứng cơ năng hay thực thể gợi ý co các mạch máu khác ngoài động mạch vành sau khi dùng bất kỳ chất chủ vận 5-HT1 nào.
Các báo cáo bệnh nhân bị mù thoáng qua và vĩnh viễn và mất thị lực một phần đáng kể đã được ghi nhận khi dùng các chất chủ vận 5-HT1. Do các rối loạn thị lực có thể là một phần của cơn đau đầu migrain, nên mối quan hệ nhân quả giữa các tai biến này và việc sử dụng các chất chủ vận 5-HT1 chưa được xác nhận rõ ràng.
Lạm dụng các thuốc điều trị đau nửa đầu migrain cấp (như ergotamin, nhóm triptan, thuốc giảm đau nhóm opioid, hay dùng kết hợp các thuốc này trong 10 ngày trở lên trong một tháng) có thể dẫn đến đau đầu bùng phát (đau đầu do lạm dụng thuốc). Đau đầu do lạm dụng thuốc có thể biểu hiện giống đau nửa đầu migrain hàng ngày hoặc tăng rõ rệt tần suất xuất hiện các cơn đau nửa đầu migrain. Có thể cần điều trị khử độc cho bệnh nhân, bao gồm cai nghiện các thuốc bị lạm dụng, và điều trị các triệu chứng cai nghiện (thường bao gồm tình trạng đau đầu nặng hơn thoáng qua).
Hội chứng Serotonin có thể xảy ra với viên nén sumatriptan, đặc biệt khi dùng chung với các chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs), các chất ức chế tái hấp thu serotonin norepinephrin (SNRIs), các thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCAs), và các thuốc ức chế MAO. Các triệu chứng của hội chứng Serotonin có thể bao gồm các thay đổi trạng thái tinh thần (như bối rối, lo âu, ảo giác, hôn mê), mất ổn định hệ thần kinh thực vật (như nhịp tim nhanh, huyết áp không ổn định, tăng thân nhiệt), các bất thường thần kinh cơ (như tăng phản xạ, mất phối hợp), và/hay các triệu chứng tiêu hóa (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Các triệu chứng thường khởi phát trong vài phút đến vài giờ sau khi mới uống hay uống liều cao hơn loại thuốc trong nhóm serotonergic. Ngưng uống sumatriptan nếu nghi ngờ có hội chứng serotonin.
Tăng huyết áp đáng kể, kể cả cơn tăng huyết áp với suy đa cơ quan cấp tính, đã được ghi nhận ở rất ít các bệnh nhân được điều trị các chất chủ vận 5-HT1, kể cả bệnh nhân không có tiền sử tăng huyết áp. Theo dõi huyết áp ở những bệnh nhân điều trị với sumatriptan. Chống chỉ định dùng viên nén sumatriptan cho những bệnh nhân chưa kiểm soát được tăng huyết áp.
Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ đã xảy ra ở các bệnh nhân dùng sumatriptan. Các phản ứng như vậy có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Nói chung, phản ứng phản vệ đối với thuốc có xu hướng thường hay xảy ra ở những người có tiền sử mẫn cảm với nhiều loại dị nguyên.
Đã ghi nhận có động kinh sau khi uống sumatriptan. Một vài trường hợp đã xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc đang bị các bệnh lý dẫn đến động kinh. Cũng có những báo cáo ở những bệnh nhân không có những yếu tố ảnh hưởng rõ ràng như vậy. Viên nén sumatriptan nên được dùng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử động kinh hay các các bệnh lý có ngưỡng gây co giật thấp.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ có thai. Không dùng sumatriptan khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.
Sumatriptan bài tiết qua sữa người. Không cho trẻ bú mẹ trong vòng 12 giờ sau khi mẹ uống sumatriptan để giảm tối đa lượng thuốc qua trẻ.
TRÌNH BÀY: Vỉ 10 viên nén bao phim. Hộp 1 vỉ, 3 vỉ và 10 vỉ.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Sản xuất và phân phối bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
ĐT: 02513 566 202 - Fax: 02513 566 203