Sản phẩm
SOSVOMIT 8-ODT
  • Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn cao, bao gồm cisplatin ≥ 50 mg/m2.
  • Phòng buồn nôn và nôn liên quan đến đợt đầu và lặp lại hóa trị liệu ung thư gây nôn vừa phải.
  • Phòng nôn và buồn nôn do xạ trị ở những bệnh nhân chiếu xạ toàn thân, chiếu xạ một phần vùng bụng liều cao duy nhất, hay một phần vùng bụng mỗi ngày.
  • Phòng buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật. Như các thuốc chống nôn khác, dự phòng nôn thường không được khuyến cáo cho bệnh nhân ít có khả năng nôn và/hay buồn nôn sau phẫu thuật. Ở những bệnh nhân cần phải tránh buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật, SOSVOMIT® ODT được khuyến cáo dùng ngay cả khi tỷ lệ buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật thấp.
  • Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn cao, bao gồm cisplatin ≥ 50 mg/m2.
  • Phòng buồn nôn và nôn liên quan đến đợt đầu và lặp lại hóa trị liệu ung thư gây nôn vừa phải.
  • Phòng nôn và buồn nôn do xạ trị ở những bệnh nhân chiếu xạ toàn thân, chiếu xạ một phần vùng bụng liều cao duy nhất, hay một phần vùng bụng mỗi ngày.
  • Phòng buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật. Như các thuốc chống nôn khác, dự phòng nôn thường không được khuyến cáo cho bệnh nhân ít có khả năng nôn và/hay buồn nôn sau phẫu thuật. Ở những bệnh nhân cần phải tránh buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật, SOSVOMIT® ODT được khuyến cáo dùng ngay cả khi tỷ lệ buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật thấp.

Thông tin sản phẩm

SOSVOMIT® 8 ODT

 

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén phân tán trong miệng chứa: Ondansetron 8 mg

Tá dược: Microcelac 100, Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Natri lauryl sulfat, Sucralose, Mùi gừng, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat.

CHỈ ĐỊNH

  • Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn cao, bao gồm cisplatin ≥ 50 mg/m2.
  • Phòng buồn nôn và nôn liên quan đến đợt đầu và lặp lại hóa trị liệu ung thư gây nôn vừa phải.
  • Phòng nôn và buồn nôn do xạ trị ở những bệnh nhân chiếu xạ toàn thân, chiếu xạ một phần vùng bụng liều cao duy nhất, hay một phần vùng bụng mỗi ngày.
  • Phòng buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật. Như các thuốc chống nôn khác, dự phòng nôn thường không được khuyến cáo cho bệnh nhân ít có khả năng nôn và/hay buồn nôn sau phẫu thuật. Ở những bệnh nhân cần phải tránh buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật, SOSVOMIT® ODT được khuyến cáo dùng ngay cả khi tỷ lệ buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật thấp.

Chú ý: nên kê đơn ondansetron cho những người bệnh trẻ (dưới 45 tuổi), vì những người này có thể có những phản ứng ngoại tháp khi dùng liều cao metoclopramid và khi họ phải điều trị bằng hóa chất gây nôn mạnh. Thuốc này vẫn được dùng cho người cao tuổi. Không nên kê đơn ondansetron cho những trường hợp điều trị bằng các hóa chất có khả năng gây nôn thấp (như bleomycin, busulfan, cyclophosphamid liều dưới 1000 mg, etoposid, 5-fluorouracil, vinblastin, vincristin).

LIỀU DÙNG & CÁCH DÙNG

Hướng dẫn sử dụng SOSVOMIT® 8 ODT Viên nén phân tán trong miệng

Đừng cố đẩy viên thuốc SOSVOMIT® 8 ODT ra khỏi màng nhôm phía sau. Dùng tay khô, BÓC MÀNG NHÔM PHÍA SAU của 1 vỉ thuốc và NHẸ NHÀNG lấy viên thuốc ra. NGAY LẬP TỨC đặt viên thuốc SOSVOMIT® 8 ODT lên trên lưỡi, tại đó viên thuốc sẽ tan ra trong vài giây, sau đó nuốt nước miếng. Không cần phải uống thuốc với nước.

Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn cao

Liều dùng đường uống SOSVOMIT® 8 ODT khuyến cáo cho người lớn là 24 mg, tương đương uống 3 viên 8-mg 30 phút trước khi bắt đầu liều duy nhất trong ngày hóa trị liệu gây nôn cao, bao gồm cisplatin ≥ 50 mg/m2. Liều dùng duy nhất 24 mg một ngày, trong nhiều ngày chưa được nghiên cứu.

Dùng cho trẻ em: Không có kinh nghiệm dùng liều 24 mg cho bệnh nhi.

Dùng cho người già: Liều dùng giống như người lớn.

Phòng buồn nôn và nôn liên quan đến hóa trị liệu ung thư gây nôn vừa phải: 

Liều dùng đường uống khuyến cáo cho người lớn là 1 viên SOSVOMIT® 8 ODT 8 mg dùng 2 lần mỗi ngày. Liều đầu tiên nên uống 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu gây nôn, liều kế tiếp cách liều đầu tiên 8 giờ. Nên uống 1 viên SOSVOMIT® 8 ODT 8 mg 2 lần mỗi ngày (mỗi 12 giờ) trong 1 đến 2 ngày sau khi hóa trị liệu xong.

Dùng cho trẻ em: Đối với bệnh nhi từ 12 tuổi trở lên, liều dùng giống như người lớn. Đối với bệnh nhi từ 4-11 tuổi, liều dùng là Ondansetron 4 mg dùng 3 lần mỗi ngày. Liều đầu tiên nên uống 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu gây nôn, các liều kế tiếp cách liều đầu tiên 4 và 8 giờ. Nên uống Ondansetron 4 mg 3 lần mỗi ngày (mỗi 8 giờ) trong 1 đến 2 ngày sau khi hóa trị liệu xong.

Dùng cho người già: Liều dùng giống như người lớn.

Phòng nôn và buồn nôn do xạ trị ở những bệnh nhân chiếu xạ toàn thân, chiếu xạ một phần vùng bụng liều cao duy nhất, hay một phần vùng bụng mỗi ngày.

Liều dùng đường uống khuyến cáo là 1 viên SOSVOMIT® 8 ODT 8 mg dùng 3 lần mỗi ngày.

Đối với chiếu xạ toàn thân, nên uống 1 viên SOSVOMIT® 8 ODT 8 mg 1 đến 2 giờ trước mỗi lần xạ trị mỗi ngày.

Đối với chiếu xạ một phần vùng bụng liều cao duy nhất, Nên uống 1 viên SOSVOMIT® 8 ODT 8 mg 1 đến 2 giờ trước mỗi lần xạ trị, liều kế tiếp cách liều đầu tiên mỗi 8 giờ trong 1 đến 2 ngày sau khi xạ trị liệu xong.

Đối với chiếu xạ một phần vùng bụng mỗi ngày, nên uống 1 viên SOSVOMIT® 8 ODT 8 mg 1 đến 2 giờ trước khi xạ trị, liều kế tiếp cách liều đầu tiên mỗi 8 giờ cho mỗi ngày thực hiện xạ trị.

Dùng cho trẻ em: Không có kinh nghiệm dùng viên SOSVOMIT® 8 ODT trong phòng nôn và buồn nôn do xạ trị cho bệnh nhi.

Dùng cho người già: Liều dùng khuyến cáo giống như người lớn.

Buồn nôn và/hay nôn sau phẫu thuật

Liều khuyến cáo là 16 mg tương đương uống 2 viên SOSVOMIT® 8 ODT 8-mg 1 giờ trước khi gây mê.

Dùng cho trẻ em: Không có kinh nghiệm dùng viên SOSVOMIT® 8 ODT trong phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật cho bệnh nhi.

Dùng cho người già: Liều dùng giống như người lớn.

Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận

Liều khuyến cáo giống như người lớn. Không có kinh nghiệm sau khi uống ondansetron ngày đầu tiên.

Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan

Ở những bệnh nhân suy gan nặng (Điểm số Child-Pugh là 2/10 hay lớn hơn), độ thanh thải giảm và thể tích phân bố biểu kiến tăng do tăng thời gian bán hủy trong huyết tương. Tổng liều trong ngày không nên vượt quá 8 mg ở những bệnh nhân này.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định dùng apomorphin với ondansetron dựa trên các báo cáo hạ huyết áp và mất ý thức nhiều khi dùng apomorphin cùng với ondansetron.

Mẫn cảm với Ondansetron, các thuốc đối kháng receptor 5-HT3 khác (ví dụ granisetron, dolasetron) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

THẬN TRỌNG

Nên dùng ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.

Hội chứng Serotonin: Thông báo cho bệnh nhân về khả năng gây hội chứng serotonin khi sử dụng đồng thời ondansetron với một thuốc serotonergic khác như các thuốc điều trị trầm cảm và đau nửa đầu. Khuyên bệnh nhân điều trị ngay nếu có các triệu chứng sau: thay đổi trạng thái tâm thần, rối loạn thần kinh thực vật, các triệu chứng thần kinh cơ có hoặc không có kèm các triệu chứng tiêu hóa.

Ondansetron gây kéo dài khoảng QT phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra, xoắn đỉnh đã được báo trong báo cáo lưu hành của ondansetron. Tránh dùng Ondansetron cho những bệnh nhân có hội chứng khoảng QT dài bẩm sinh. Ondansetron nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân có hoặc có thể bị kéo dài khoảng QT, bao gồm những bệnh nhân có bất thường về điện giải, suy tim sung huyết, nhịp tim chậm hoặc những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác mà dẫn đến kéo dài khoảng QT hoặc rối loạn điện giải.

Chỉ nên dùng ondansetron trong 24 - 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất.

Trẻ em dùng ondansetron cùng với các tác nhân hóa trị gây độc trên gan, cần được theo dõi cẩn thận sự suy giảm chức năng gan.

Phải dùng thận trọng trong trường hợp nghi có tắc ruột và cho người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan.

PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai: Chưa có thông tin thuốc có qua nhau thai hay không, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật sự cần thiết. 

Thời kỳ cho con bú: Ondansetron được tiết vào sữa ở chuột. Không biết thuốc có tiết được vào sữa mẹ không. Vì rất nhiều thuốc tiết được vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng ondansetron trên phụ nữ đang cho con bú.

TRÌNH BÀY: 10 viên/ vỉ; 1 vỉ/túi nhôm/hộp, 3 vỉ/túi nhôm/hộp và 10 vỉ/túi nhôm/hộp.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

 

Sản xuất và phân phối bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A

KCN Nhơn Trạch 3, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai, Việt Nam.

ĐT: 02513 566 202    -     Fax: 02513 566 203    

 

Nhận xét và bình luận

(Vui lòng điền đầy đủ thông tin)

`

Đánh giá sản phẩm:

Sản phẩm cùng loại