Sản phẩm
MAXXVITON 800
  • Ðiều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Ðột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng, được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
  • Ðiều trị nghiện rượu.
  • Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em: điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
  • Ðiều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Ðột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng, được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
  • Ðiều trị nghiện rượu.
  • Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em: điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Thông tin sản phẩm

MAXXVITON® 800

 

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:

Piracetam..................................................................... 800 mg

Tá dược: Povidon, Natri croscarmellose, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Talc, Opadry II white, Sunset yellow lake, Brilliant blue lake.

CHỈ ĐỊNH

  • Ðiều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Ðột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng, được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
  • Ðiều trị nghiện rượu.
  • Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
  • Ở trẻ em: điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều thường dùng đường uống là 30 - 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.

Ðiều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.

Ðiều trị nghiện rượu: 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Ðiều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não (có kèm chóng mặt hoặc không): liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4g thuốc, uống trong ít nhất ba tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều 4 lần.

Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em 8-13 tuổi: tổng liều 3,2g/ngày chia làm 2 lần. Có thể dùng thuốc chung với nước trái cây hay một số loại nước giải khát khác.

Ðiều trị rung giật cơ, piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới khi đạt được tác động mong muốn hoặc tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Quá mẫn cảm với piracetam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG

Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán hủy của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:

Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (thời gian bán hủy của piracetam dài hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (thời gian bán hủy của piracetam là 25 - 42 giờ): dùng 1/4 liều bình thường.

Thời kỳ mang thai

Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

TRÌNH BÀY: Mỗi vỉ 10 viên nén bao phim. Hộp: 10 vỉ/ hộp.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

 

Sản xuất và phân phối bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A

Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.

ĐT: 02513 566 202    -     Fax: 02513 566 203    

 

Nhận xét và bình luận

(Vui lòng điền đầy đủ thông tin)

`

Đánh giá sản phẩm:

Sản phẩm cùng loại