logo Ampharco U.S.A
Giữ gìn cuộc sống quý giá
EN | VN
logo zalo
EzinAPC

EzinAPC

Hoạt chất, hàm lượng

Cetirizine dihydrochloride 10 mg

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Chỉ định

EzinAPC (cetirizin) được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:
  • Làm giảm các triệu chứng ở mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng.
  • Làm giảm các triệu chứng trong chứng nổi mề đay mạn tính vô căn.

Liều dùng, cách dùng

Liều dùng
  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ ngày (1 viên).
  • Người già: dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
  • Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng:
    Không có dữ liêu về tỷ lệ hiệu quả/an toàn ở bệnh nhân suy thận. Do cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong trường hợp không thể sử dụng phương pháp điều trị thay thế, khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinin Clcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinin (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:

    + A: tuổi tính theo năm
    + M: trọng lượng tính theo kg
    + W: 0,85 đối với phụ nữ
    Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân người lớn bị suy giảm chức năng thận
    Chức năng thận Clcr (ml/phút) Liều dùng
    Bình thường ≥ 80 10 mg x 1 lần/ngày
    Suy thận nhẹ 50-79 10 mg x 1 lần/ngày
    Suy thận vừa 30-49 5 mg x 1 lần/ngày
    Suy thận nặng < 30 5 mg cách 2 ngày 1 lần
    Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách  máu < 10 Chống chỉ định

    Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo độ thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và cân nặng.
  • Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
  • Bệnh nhân bị suy gan và suy thận: cẩn điều chỉnh liều (xem phần “Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng” ở trên).
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống, uống thuốc với một cốc nước.
Đối với các liều dùng cetirizin 5 mg nên chuyển sang sử dụng thuốc khác có dạng phân liều với hàm lượng thích hợp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với cetirizin, với hydroxyzin, với bất kỳ dẫn xuất piperazin nào hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0,5 g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với rượu.
  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sinh tuyến tiền liệt) vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
  • Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Không dùng dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng thuốc này không cho phép điều chỉnh liều dùng phù hợp cho trẻ.
  • Ngứa và/ hoặc mày đay có thể xảy ra khi ngừng dùng cetirizin, ngay cả khi các triệu chứng đó không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị. Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể dữ dội và có thể phải bắt đầu điều trị lại. Các triệu chứng sẽ hết khi bắt đầu lại quá trình điều trị.
  • Các xét nghiệm da dị ứng bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và cần có thời gian rửa sạch (3 ngày) trước khi thực hiện.
Tá dược:
  • Thuốc có chứa Lactose. Do đó, bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa Allura red, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake có thể gây phản ứng dị ứng.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizin với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: buồn ngủ, mệt, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kính thích ngược hệ thần kinh trung ương.
Mặc dù cetirizin là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, nhưng trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.
Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với enzym gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngừng điều trị với cetirizin dihydroclorid.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: rất thường gặp > 1/10, thường gặp ≥ 1/100 và < 1/10, ít gặp ≥ 1/1.000 và < 1/100, hiếm gặp ≥ 1/10.000 và < 1/1.000, rất hiếm gặp < 1/10.000 và Chưa biết (chưa thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
Cơ quan ADR Tần suất
Máu và hệ bạch huyết Giảm tiểu cầu Rất hiếm gặp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng thèm ăn Chưa biết
Rối loạn tâm thần Kích động Ít gặp
Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ Hiếm gặp
Máy cơ (TIC) Rất hiếm gặp
Ý định tự tử, ác mộng Chưa biết
Rối loạn hệ thần kinh Dị cảm Ít gặp
Co giật, rối loạn vận động Hiếm gặp
Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động Rất hiếm gặp
Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ Chưa biết
Rối loạn mắt Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn Rất hiếm gặp
Rối loạn tai và mê đạo Chóng mặt Chưa biết
Rối loạn tim mạch Nhịp tim nhanh Hiếm gặp
Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy Ít gặp
Rối loạn gan mật Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin) Hiếm gặp
Viêm gan Chưa biết
Rối loạn da và mô dưới da Ngứa, phát ban Ít gặp
Mày đay Hiếm gặp
Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc Rất hiếm gặp
Phát ban mụn mủ lan tỏa cấp tính (AGEP) Chưa biết
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết Đau khớp Chưa biết
Rối loạn thận, hệ tiết niệu Tiểu khó, đái dầm Rất hiếm gặp
Bí tiểu Chưa biết
Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc Suy nhược, cảm giác khó chịu Ít gặp
Phù nề Hiếm gặp
Xét nghiệm Tăng cân Hiếm gặp
Rối loạn hệ thống miễn dịch Quá mẫn cảm Hiếm gặp
Sốc phản vệ Rất hiếm gặp

Phản ứng da xảy ra sau khi ngưng dùng cetirizin
Sau khi ngưng dùng cetirizin, ngứa (ngứa dữ dội) và/hoặc nổi mày đay đã được ghi nhận (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Dữ liệu hạn chế về việc tiếp xúc với cetirizin khi mang thai không cho thấy tác hại của cetirizin đối với việc mang thai hoặc sự phát triển thai nhi/ trẻ mới sinh. Cho đến nay, không có dữ liệu có sẵn khác liên quan về dịch tễ học.
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi, thai nhi trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Nên thận trọng khi kê đơn cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú. Cetirizin qua được sữa mẹ với nồng độ bằng 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi uống thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh ở liều  20 mg và 25 mg/ ngày cho thấy không có tác dụng phụ đối với sự tỉnh táo hoặc thời gian phản ứng. Tuy nhiên, bệnh nhân định lái xe, vận hành máy móc không nên dùng quá liều khuyến cáo mặc dù cetirizin không có hoặc ảnh hưởng không có đáng kể đến các khả năng này.
Đối với các bệnh nhân nhạy cảm, dùng thuốc đồng thời với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng hoạt động.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Sản phẩm liên quan

SOSALLERGY

SOSALLERGY syrup

USAALLERZ 120

USAALLERZ 180

USAALLERZ 60

Xác nhận thông tin

Nếu bạn là cán bộ Y tế

Đây là những nội dung tóm tắt hướng dẫn sử dụng thuốc. Vui lòng xem tờ hướng dẫn để có đầy đủ thông tin

Nếu bạn là người sử dụng thuốc

Vui lòng liên hệ với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn để được hướng dẫn sử dụng thuốc