EzinAPC (cetirizin) được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:
- Làm giảm các triệu chứng ở mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng.
- Làm giảm các triệu chứng trong chứng nổi mề đay mạn tính vô căn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ ngày (1 viên).
- Người già: dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
- Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng:
Không có dữ liêu về tỷ lệ hiệu quả/an toàn ở bệnh nhân suy thận. Do cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong trường hợp không thể sử dụng phương pháp điều trị thay thế, khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinin Clcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinin (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:
+ A: tuổi tính theo năm
+ M: trọng lượng tính theo kg
+ W: 0,85 đối với phụ nữ
Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân người lớn bị suy giảm chức năng thận
| Chức năng thận |
Clcr (ml/phút) |
Liều dùng |
| Bình thường |
≥ 80 |
10 mg x 1 lần/ngày |
| Suy thận nhẹ |
50-79 |
10 mg x 1 lần/ngày |
| Suy thận vừa |
30-49 |
5 mg x 1 lần/ngày |
| Suy thận nặng |
< 30 |
5 mg cách 2 ngày 1 lần |
| Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách máu |
< 10 |
Chống chỉ định |
Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo độ thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và cân nặng.
- Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
- Bệnh nhân bị suy gan và suy thận: cẩn điều chỉnh liều (xem phần “Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng” ở trên).
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống, uống thuốc với một cốc nước.
Đối với các liều dùng cetirizin 5 mg nên chuyển sang sử dụng thuốc khác có dạng phân liều với hàm lượng thích hợp.
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizin với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: buồn ngủ, mệt, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kính thích ngược hệ thần kinh trung ương.
Mặc dù cetirizin là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, nhưng trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.
Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với enzym gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngừng điều trị với cetirizin dihydroclorid.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: rất thường gặp > 1/10, thường gặp ≥ 1/100 và < 1/10, ít gặp ≥ 1/1.000 và < 1/100, hiếm gặp ≥ 1/10.000 và < 1/1.000, rất hiếm gặp < 1/10.000 và Chưa biết (chưa thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
| Cơ quan |
ADR |
Tần suất |
| Máu và hệ bạch huyết |
Giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp |
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Tăng thèm ăn |
Chưa biết |
| Rối loạn tâm thần |
Kích động |
Ít gặp |
| Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ |
Hiếm gặp |
| Máy cơ (TIC) |
Rất hiếm gặp |
| Ý định tự tử, ác mộng |
Chưa biết |
| Rối loạn hệ thần kinh |
Dị cảm |
Ít gặp |
| Co giật, rối loạn vận động |
Hiếm gặp |
| Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động |
Rất hiếm gặp |
| Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ |
Chưa biết |
| Rối loạn mắt |
Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn |
Rất hiếm gặp |
| Rối loạn tai và mê đạo |
Chóng mặt |
Chưa biết |
| Rối loạn tim mạch |
Nhịp tim nhanh |
Hiếm gặp |
| Rối loạn tiêu hóa |
Tiêu chảy |
Ít gặp |
| Rối loạn gan mật |
Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin) |
Hiếm gặp |
| Viêm gan |
Chưa biết |
| Rối loạn da và mô dưới da |
Ngứa, phát ban |
Ít gặp |
| Mày đay |
Hiếm gặp |
| Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc |
Rất hiếm gặp |
| Phát ban mụn mủ lan tỏa cấp tính (AGEP) |
Chưa biết |
| Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết |
Đau khớp |
Chưa biết |
| Rối loạn thận, hệ tiết niệu |
Tiểu khó, đái dầm |
Rất hiếm gặp |
| Bí tiểu |
Chưa biết |
| Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc |
Suy nhược, cảm giác khó chịu |
Ít gặp |
| Phù nề |
Hiếm gặp |
| Xét nghiệm |
Tăng cân |
Hiếm gặp |
| Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Quá mẫn cảm |
Hiếm gặp |
| Sốc phản vệ |
Rất hiếm gặp |
Phản ứng da xảy ra sau khi ngưng dùng cetirizin
Sau khi ngưng dùng cetirizin, ngứa (ngứa dữ dội) và/hoặc nổi mày đay đã được ghi nhận (xem phần
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Các nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh ở liều 20 mg và 25 mg/ ngày cho thấy không có tác dụng phụ đối với sự tỉnh táo hoặc thời gian phản ứng. Tuy nhiên, bệnh nhân định lái xe, vận hành máy móc không nên dùng quá liều khuyến cáo mặc dù cetirizin không có hoặc ảnh hưởng không có đáng kể đến các khả năng này.
Đối với các bệnh nhân nhạy cảm, dùng thuốc đồng thời với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng hoạt động.