Hoạt chất, hàm lượng
Racecadotril 100mg
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Chỉ định
Racecadotril được chỉ định cho điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn khi không thể điều trị căn nguyên.
Nếu có thể điều trị căn nguyên, racecadotril có thể được dùng như điều trị bổ sung.
Liều dùng, cách dùng
Dùng đường uống.
Người lớn:
Dùng khởi đầu 1 viên nang bất kỳ lúc nào trong ngày. Sau đó, 1 viên nang, 3 lần mỗi ngày, tốt nhất là trước các bữa ăn chính. Nên điều trị liên tục cho đến khi ghi nhận 2 lần đi phân bình thường. Không nên điều trị quá 7 ngày.
Không khuyến cáo điều trị kéo dài với racecadotril.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Trẻ em: có công thức riêng biệt cho trẻ nhũ nhi, trẻ nhỏ và thanh thiếu niên.
Người già: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân suy gan hay suy thận.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Dùng racecadotril không làm thay đổi phác đồ điều trị bù nước thông thường.
Sự xuất hiện máu hoặc mủ trong phân và sốt có thể gợi ý có vi khuẩn xâm lấn gây tiêu chảy, hoặc có bệnh nặng khác.
Racecadotril không được kiểm chứng cho điều trị tiêu chảy do kháng sinh. Vì vậy, không nên dùng racecadotril cho các tình trạng này.
Tiêu chảy mạn tính không được nghiên cứu đầy đủ với thuốc này. Có ít dữ liệu ở những bệnh nhân suy thận hay suy gan. Nên thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này.
Hiệu lực có thể giảm ở những bệnh nhân bị nôn ói kéo dài.
Thuốc có chứa lactose. Do đó, bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sự xuất hiện các phản ứng da đã được báo cáo khi sử dụng thuốc này. Hầu hết các trường hợp đều nhẹ và không cần điều trị nhưng trong một số trường hợp thì các phản ứng này có thể nghiêm trọng, thậm chí là đe dọa tới tính mạng. Không thể loại trừ hoàn toàn mối liên hệ của các phản ứng này với racecadotril. Khi gặp các phản ứng da nặng thì điều trị phải được ngừng ngay lập tức.
Phản ứng quá mẫn/ phù mạch thần kinh đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng racecadotril. Phản ứng này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong thời gian điều trị.
Phù mạch có thể xảy ra ở mặt, các chi, môi, niêm mạc.
Những trường hợp phù mạch gây tắc đường thở trên, như ở lưỡi, thanh môn và/ hoặc thanh quan thì phải điều trị khẩn cấp.
Nên ngừng dùng racecadotril và bệnh nhân cần được giám sát y tế chặt chẽ cùng với sự theo dõi thích hợp được bắt đầu và duy trì cho đến khi các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn và ổn định.
Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến điều trị với racecadotril có thể tăng nguy cơ với phù mạch.
Việc sử dụng đồng thời racecadotril với các chất ức chế ACE có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. Do đó, cần phải đánh giá nguy cơ – lợi ích cẩn thận trước khi bắt đầu điều trị racecadotril ở những bệnh nhân đang dùng các chất ức chế ACE.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp, ADR ≥ 1/100
Hệ thần kinh: nhức đầu
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Da và mô dưới da: phát ban, hồng ban.
Chưa rõ:
Da và mô dưới da: hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù môi, phù mi mắt, phù mạch, mề đay, hồng ban nút, phát ban dạng sẩn, ngứa sần, ngứa, phát ban da do nhiễm độc da.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu đầy đủ về sử dụng racecadotril cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự sinh sản, sự phát triển của phôi thai, quá trình sinh con hay sự phát triển sau sinh. Tuy nhiên, do không có các nghiên cứu lâm sàng cụ thể nên không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Không có đầy đủ thông tin về sự bài tiết racecadotril trong sữa mẹ; không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Racecadotril không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.