Hoạt chất, hàm lượng
Piracetam 400 mg
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên/ túi nhôm
Chỉ định
MAXXVITON 400 được chỉ định:
- Ở người lớn:
- Điều trị triệu chứng suy giảm nhận thức do bệnh lý và rối loạn thần kinh mạn tính ở người già, ngoại trừ các bệnh sa sút trí tuệ do thoái hóa thần kinh như Alzheimer;
- Cải thiện triệu chứng chóng mặt;
- Ở trẻ em trên 30 kg (từ khoảng 9 tuổi):
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
Liều dùng, cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống thuốc với nước.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo của piracetam tùy theo chỉ định:
- Điều trị triệu chứng suy giảm nhận thức do bệnh lý và rối loạn thần kinh mạn tính ở người già và chóng mặt ở người lớn: 2 viên 400 mg piracetam mỗi lần vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối hoặc 2,4 g/ngày (6 viên MAXXVITON 400 mỗi ngày).
- Điều trị chứng khó đọc ở trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Ở trẻ em, các chế phẩm dạng dung dịch uống là dạng thích hợp nhất.
Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
- Người già
Nên chỉnh liều ở người già có tổn thương chức năng thận (xem phần Bệnh nhân suy thận bên dưới). Khi điều trị dài hạn ở người già, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
- Bệnh nhân suy thận
Liều dùng hàng ngày nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
| CLcr |
= |
[140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) |
(x 0,85 ở phụ nữ) |
| 72 x creatinin huyết thanh (mg/dl) |
| Nhóm |
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều và số lần dùng |
| Bình thường |
>80 |
Liều thường dùng hàng ngày, chia 2 - 4 lần. |
| Nhẹ |
50 -79 |
2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 - 3 lần. |
| Trung bình |
30 - 49 |
1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần. |
| Nặng |
<30 |
1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần |
| Bệnh thận giai đoạn cuối |
- |
Chống chỉ định |
- Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xem phần điều chỉnh liều cho Bệnh nhân suy thận ở trên).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidon hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Bệnh nhân bị xuất huyết não.
- Bệnh nhân có hội chứng múa giật Huntington.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Tác động trên kết tập tiểu cầu
Do piracetam có tác dụng lên kết tập tiểu cầu (xem phần Dược lực học), nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não xuất huyết (CVA), bệnh nhân đang đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp.
- Suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận, do đó cần thận trọng trong trường hợp suy thận (xem phần Cách dùng, liều dùng).
- Người già
Khi điều trị dài hạn ở người già, cần thường xuyên đánh giá hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem phần Cách dùng, liều dùng).
- Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng dùng đột ngột vì có thể gây co giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các tác dụng không mong muốn (ADR) được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng và sau khi thuốc được lưu hành được liệt kê theo nhóm cơ quan và tần suất xuất hiện. Các ADR được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau: Rất thường gặp: ADR ≥1/10; Thường gặp: 1/100 ≤ ADR < 1/10; Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100; Hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000; Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Trên tâm thần: lo lắng.
Hệ thần kinh: tăng động.
Xét nghiệm: tăng cân.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Trên tâm thần: trầm cảm.
Hệ thần kinh: buồn ngủ.
Toàn thân: suy nhược.
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
Máu và hệ bạch huyết: rối loạn xuất huyết.
Hệ thống miễn dịch: phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Trên tâm thần: kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác.
Hệ thần kinh: mất điều hòa, mất cân bằng, động kinh trầm trọng hơn, nhức đầu, mất ngủ.
Tai và ốc tai: chóng mặt.
Tiêu hóa: đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: phù mạch, viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy piracetam không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi thai/bào thai, sự sinh nở hay sự phát triển sau khi sinh.
Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ của mẹ. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
Phụ nữ cho con bú
Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng piracetam trong khi nuôi con bằng sữa mẹ hoặc phải ngưng cho con bú khi điều trị bằng piracetam. Cần quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng piracetam, tùy vào lợi ích của việc cho con bú với trẻ và lợi ích của việc điều trị với mẹ.
Khả năng sinh sản
Không có sẵn dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của piracetam đối với khả năng sinh sản. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy piracetam không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột đực hoặc chuột cái.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều dùng từ 1,6-15 g/ngày, đã có báo cáo về tình trạng tăng động, buồn ngủ, lo âu và trầm cảm ở bệnh nhân dùng piracetam so với giả dược. Không có kinh nghiệm về khả năng lái xe ở liều dùng từ 15-20 g/ngày. Do đó, nên thận trọng ở các bệnh nhân có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng piracetam.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.