logo Ampharco U.S.A
Giữ gìn cuộc sống quý giá
EN | VN
logo zalo
MAXXVITON 800

MAXXVITON 800

Hoạt chất, hàm lượng

Piracetam 800 mg

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Chỉ định

Người lớn:
MAXXVITON 800 được chỉ định để:
  • Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
  • Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
  • Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em:
MAXXVITON 800 được chỉ định để:
  • Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

Liều dùng, cách dùng

Cách dùng
Piracetam có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống thuốc với nước.
Đường dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể:
Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4 g đến 4,8 g, chia làm 2-3 lần.
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:
Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3-4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20 g, chia làm 2-3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Điều trị chóng mặt:
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4 g đến 4,8 g chia làm 2-3 lần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 160 mg/kg, dùng đường uống, chia làm 4 lần.
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để làm giảm các đợt cấp là 300 mg/kg dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Trẻ em
Điều trị chứng khó đọc:
Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2 g/ngày, tương đương 2 viên nén 800 mg vào buổi sáng và buổi tối, thường xuyên trong suốt năm học.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:
Ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300 mg/kg/ngày dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.;
Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng piracetam cho trẻ em bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo (mg/kg - xem ở trên). Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1-3 tuổi.
Người già
Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem phần Bệnh nhân suy thận bên dưới). Khi điều trị dài hạn ở người già, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút) (xem phần: Chống chỉ định, Cảnh báo và Thận trọng khi dùng thuốc).
Liều dùng hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
CLcr = [140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) (x 0,85 ở phụ nữ)
72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
Nhóm Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) Liều và số lần dùng
Bình thường > 80 Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần.
Nhẹ 50-79 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần.
Trung bình 30-49 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần.
Nặng < 30 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần
Bệnh thận giai đoạn cuối - Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xem phần điều chỉnh liều cho Bệnh nhân suy thận ở trên).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidon hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Bệnh nhân bị xuất huyết não.
  • Bệnh nhân có hội chứng múa giật Huntington.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Do piracetam có tác dụng lên kết tập tiểu cầu (xem phần Dược lực học), nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não xuất huyết (CVA), bệnh nhân đang đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp.
Suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận, do đó cần thận trọng trong trường hợp suy thận (xem phần Cách dùng, liều dùng).
Người già
Khi điều trị dài hạn ở người già, cần thường xuyên đánh giá hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem phần Cách dùng, liều dùng).
Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng dùng đột ngột vì có thể gây co giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Tá dược:
Thuốc có chứa Sunset yellow lake, Brilliant blue lake có thể gây phản ứng dị ứng.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng và sau khi thuốc được lưu hành được liệt kê theo nhóm cơ quan và tần suất xuất hiện. Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau: Rất thường gặp: ADR >1/10; Thường gặp: 1/100 ≤ ADR < 1/10; Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100; Hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000; Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000; Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Trên tâm thần: lo lắng.
Hệ thần kinh: tăng động.
Xét nghiệm: tăng cân.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Trên tâm thần: trầm cảm.
Hệ thần kinh: buồn ngủ.
Toàn thân: suy nhược.
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
Máu và hệ bạch huyết: rối loạn xuất huyết.
Hệ thống miễn dịch: phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Trên tâm thần: kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác.
Hệ thần kinh: mất điều hòa, mất cân bằng, động kinh trầm trọng hơn, nhức đầu, mất ngủ.
Tai và ốc tai: chóng mặt.
Tiêu hóa: đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: phù mạch, viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Không có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy piracetam không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi thai/bào thai, sự sinh nở hay sự phát triển sau khi sinh.
Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ của mẹ. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
Phụ nữ cho con bú
Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng piracetam trong khi nuôi con bằng sữa mẹ hoặc phải ngưng cho con bú khi điều trị bằng piracetam. Cần quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng piracetam, tùy vào lợi ích của việc cho con bú với trẻ và lợi ích của việc điều trị với mẹ.
Khả năng sinh sản
Không có sẵn dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của piracetam đối với khả năng sinh sản. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy piracetam không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột đực hoặc chuột cái.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều dùng từ 1,6-15 g/ngày, đã có báo cáo về tình trạng tăng động, buồn ngủ, lo âu và trầm cảm ở bệnh nhân dùng piracetam so với giả dược. Không có kinh nghiệm về khả năng lái xe ở liều dùng từ 15-20 g/ngày. Do đó, nên thận trọng ở các bệnh nhân có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng piracetam.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Sản phẩm liên quan

MAXXFLAME-B 10

MAXXNEURO 150

MAXXNEURO 75

MAXXNEURO-DZ 5

MAXXNEURO-LT 500

MAXXNEURO-MZ 30

MAXXVITON 400

MAXXVITON PLUS

NeuroAPC 400

Piracetam APC 1200

Xác nhận thông tin

Nếu bạn là cán bộ Y tế

Đây là những nội dung tóm tắt hướng dẫn sử dụng thuốc. Vui lòng xem tờ hướng dẫn để có đầy đủ thông tin

Nếu bạn là người sử dụng thuốc

Vui lòng liên hệ với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn để được hướng dẫn sử dụng thuốc