Người lớn:
MAXXVITON 800 được chỉ định để:
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em:
MAXXVITON 800 được chỉ định để:
- Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Cách dùng
Piracetam có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống thuốc với nước.
Đường dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể:
Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4 g đến 4,8 g, chia làm 2-3 lần.
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:
Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3-4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20 g, chia làm 2-3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Điều trị chóng mặt:
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4 g đến 4,8 g chia làm 2-3 lần.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 160 mg/kg, dùng đường uống, chia làm 4 lần.
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để làm giảm các đợt cấp là 300 mg/kg dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Trẻ em
Điều trị chứng khó đọc:
Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2 g/ngày, tương đương 2 viên nén 800 mg vào buổi sáng và buổi tối, thường xuyên trong suốt năm học.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:
Ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300 mg/kg/ngày dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.;
Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng piracetam cho trẻ em bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo (mg/kg - xem ở trên). Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1-3 tuổi.
Người già
Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem phần Bệnh nhân suy thận bên dưới). Khi điều trị dài hạn ở người già, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút) (xem phần:
Chống chỉ định, Cảnh báo và Thận trọng khi dùng thuốc).
Liều dùng hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:
| CLcr |
= |
[140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) |
(x 0,85 ở phụ nữ) |
| 72 x creatinin huyết thanh (mg/dl) |
| Nhóm |
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều và số lần dùng |
| Bình thường |
> 80 |
Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần. |
| Nhẹ |
50-79 |
2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần. |
| Trung bình |
30-49 |
1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần. |
| Nặng |
< 30 |
1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần |
| Bệnh thận giai đoạn cuối |
- |
Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xem phần điều chỉnh liều cho Bệnh nhân suy thận ở trên).
Do piracetam có tác dụng lên kết tập tiểu cầu (xem phần Dược lực học), nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não xuất huyết (CVA), bệnh nhân đang đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp.
Suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận, do đó cần thận trọng trong trường hợp suy thận (xem phần Cách dùng, liều dùng).
Người già
Khi điều trị dài hạn ở người già, cần thường xuyên đánh giá hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem phần Cách dùng, liều dùng).
Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng dùng đột ngột vì có thể gây co giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Tá dược:
Thuốc có chứa Sunset yellow lake, Brilliant blue lake có thể gây phản ứng dị ứng.
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng và sau khi thuốc được lưu hành được liệt kê theo nhóm cơ quan và tần suất xuất hiện. Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau: Rất thường gặp: ADR >1/10; Thường gặp: 1/100 ≤ ADR < 1/10; Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100; Hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000; Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000; Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Trên tâm thần: lo lắng.
Hệ thần kinh: tăng động.
Xét nghiệm: tăng cân.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Trên tâm thần: trầm cảm.
Hệ thần kinh: buồn ngủ.
Toàn thân: suy nhược.
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
Máu và hệ bạch huyết: rối loạn xuất huyết.
Hệ thống miễn dịch: phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Trên tâm thần: kích động, lo lắng, nhầm lẫn, ảo giác.
Hệ thần kinh: mất điều hòa, mất cân bằng, động kinh trầm trọng hơn, nhức đầu, mất ngủ.
Tai và ốc tai: chóng mặt.
Tiêu hóa: đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: phù mạch, viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều dùng từ 1,6-15 g/ngày, đã có báo cáo về tình trạng tăng động, buồn ngủ, lo âu và trầm cảm ở bệnh nhân dùng piracetam so với giả dược. Không có kinh nghiệm về khả năng lái xe ở liều dùng từ 15-20 g/ngày. Do đó, nên thận trọng ở các bệnh nhân có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng piracetam.