Hoạt chất, hàm lượng
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) 5 mg
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Đau ngực do co thắt mạch vành (Prinzmetal’s)
Liều dùng, cách dùng
Liều dùng
Người lớn
Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipin một lần mỗi ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp, amlodipin đã được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Đối với đau thắt ngực, amlodipin có thể được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị đau thắt ngực khác ở bệnh nhân đau thắt ngực không đáp ứng với các dẫn chất nitrat và/ hoặc các liều thuốc chẹn beta thích hợp.
Không cần điều chỉnh liều amlodipin khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Người cao tuổi
Khả năng dung nạp ở bệnh nhân cao tuổi hoặc trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng amlodipin liều dùng giống nhau. Liều dùng thông thường được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi, nhưng việc tăng liều nên được thực hiện thận trọng.
Bệnh nhân suy gan
Khuyến cáo về liều dùng chưa được thiết lập ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình, do đó nên chọn liều một cách thận trọng và nên bắt đầu ở liều thấp hơn mức thấp nhất của khoảng liều dung. Dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu trong suy gan nặng. Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và chuẩn liều từ từ ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
Thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, do đó khuyến cáo dùng liều amlodipin thông thường. Amlodipin không thể thẩm tách được.
Trẻ em bị tăng huyết áp từ 6 tuổi đến 17 tuổi
Liều khởi đầu chống tăng huyết áp dùng đường uống được khuyến cáo ở bệnh nhân nhi từ 6-17 tuổi là 2,5 mg một lần mỗi ngày, tăng liều lên 5 mg mỗi ngày một lần nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 4 tuần. Liều vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Không có dữ liệu có sẵn.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với amlodipin, dẫn xuất dihydropyridin hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần 1. Thành phần.
- Hạ huyết áp nặng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ nặng).
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Tính an toàn và hiệu quả của amlodipin trong cơn tăng huyết áp chưa được thiết lập.
Bệnh nhân suy tim:
Bệnh nhân bị suy tim nên được điều trị thận trọng. Trong một nghiên cứu dài hạn, có đối chứng giả dược ở bệnh nhân suy tim nặng (nhóm III và IV theo phân loại NYHA), tỷ lệ phù phổi được báo cáo ở nhóm được điều trị với amlodipin cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Thuốc chẹn kênh calci, bao gồm amlodipin, nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.
Bệnh nhân suy gan:
Thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và giá trị AUC cao hơn ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan; khuyến cáo về liều chưa được thiết lập. Do đó, amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp hơn mức thấp nhất của khoảng liều dùng và nên thận trọng khi sử dụng, cả khi bắt đầu điều trị và khi tăng liều. Chuẩn liều chậm và theo dõi cẩn thận có thể được yêu cầu ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân cao tuổi:
Ở người cao tuổi, nên thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy thận:
Amlodipin có thể được sử dụng ở bệnh nhân suy thận với liều bình thường. Thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận. Amlodipin không thể thẩm tách được.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tóm tắt đặc tính an toàn
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo trong quá trình điều trị là buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, đỏ bừng, đau bụng, buồn nôn, sưng mắt cá chân, phù và mệt mỏi.
Bảng liệt kê các tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được quan sát và báo cáo trong suốt quá trình điều trị với amlodipin theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), hoặc rất hiếm gặp (ADR <1/10.000), hoặc chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
| Nhóm cơ quan hệ thống |
Tần suất |
Tác dụng không mong muốn |
| Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Rất hiếm gặp |
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
| Rối loạn hệ miễn dịch |
Rất hiếm gặp |
Phản ứng dị ứng |
| Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng |
Rất hiếm gặp |
Tăng đường huyết |
| Rối loạn tâm thần |
Ít gặp |
Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo lắng), mất ngủ |
| Hiếm gặp |
Lú lẫn |
| Rối loạn hệ thần kinh |
Thường gặp |
Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt là khi bắt đầu điều trị) |
| Ít gặp |
Run rẩy, rối loạn vị giác, ngất, giảm cảm giác, dị cảm |
| Rất hiếm gặp |
Tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên |
| Rối loạn mắt |
Thường gặp |
Rối loạn thị giác (bao gồm cả nhìn đôi) |
| Rối loạn tai và mê đạo |
Ít gặp |
Ù tai |
| Rối loạn tim |
Thường gặp |
Đánh trống ngực |
| Ít gặp |
Chứng loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhanh nhịp thất và rung tâm nhĩ) |
| Rất hiếm gặp |
Nhồi máu cơ tim |
| Rối loạn mạch |
Thường gặp |
Đỏ bừng |
| Ít gặp |
Hạ huyết áp |
| Rất hiếm gặp |
Viêm mạch máu |
| Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Thường gặp |
Khó thở |
| Ít gặp |
Ho, viêm mũi |
| Rối loạn tiêu hoá |
Thường gặp |
Đau bụng, buồn nôn, chứng khó tiêu, thay đổi thói quen đại tiện (bao gồm tiêu chảy và táo bón) |
| Ít gặp |
Nôn, khô miệng |
| Rất hiếm gặp |
Viêm tuỵ, viêm dạ dày, tăng sản lợi |
| Rối loạn gan mật |
Rất hiếm gặp |
Viêm gan, vàng da, tăng enzym gan* |
| Rối loạn da và các mô dưới da |
Ít gặp |
Rụng tóc, ban xuất huyết, đổi màu da, tăng sắc tố, ngứa, nổi mẩn, phát ban da, nổi mề đay |
| Rất hiếm gặp |
Phù, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng |
| Chưa biết |
Hoại tử thượng bì nhiễm độc |
| Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
Thường gặp |
Sưng mắt cá chân, chuột rút cơ bắp |
| Ít gặp |
Đau khớp, đau cơ, đau lưng |
| Rối loạn thận và tiết niệu |
Ít gặp |
Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt |
| Rối loạn hệ sinh sản và tiết sữa |
Ít gặp |
Liệt dương, vú to ở nam |
| Chung |
Rất thường gặp |
Phù |
| Thường gặp |
Mệt mỏi, suy nhược |
| Ít gặp |
Đau ngực, đau, khó chịu |
| Xét nghiệm |
Ít gặp |
Tăng cân, giảm cân |
* chủ yếu phù hợp với ứ mật
# Các trường hợp ngoại lệ của hội chứng ngoại tháp đã được báo cáo.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Tính an toàn của amlodipin trong thai kỳ ở người chưa được thiết lập.
Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính sinh sản đã được quan sát ở liều cao.
Sử dụng trong thai kỳ chỉ được khuyến cáo khi không có sự thay thế an toàn hơn và khi chính căn bệnh này mang đến rủi ro lớn hơn cho mẹ và thai nhi.
Khả năng sinh sản
Những thay đổi sinh hóa có thể hồi phục ở đầu của tinh trùng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân được điều trị với thuốc chẹn kênh calci. Dữ liệu lâm sàng không đủ về ảnh hưởng có thể của amlodipin đối với khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu ở chuột, đã quan sát thấy tác dụng bất lợi đối với khả năng sinh sản của chuột đực.
Phụ nữ cho con bú
Amlodipin được bài tiết qua sữa mẹ. Tỷ lệ liều dùng của thuốc mẹ uống qua được trẻ sơ sinh được ước tính khoảng 3 - 7%, với tối đa là 15%. Tác dụng của amlodipin đối với trẻ sơ sinh chưa được biết rõ. Quyết định về việc tiếp tục/ ngừng cho con bú hay tiếp tục/ ngừng điều trị với amlodipin nên được đưa ra có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị với amlodipin cho người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhỏ hoặc vừa phải đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Nếu bệnh nhân dùng amlodipin bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy yếu. Thận trọng đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.