Hoạt chất, hàm lượng
Irbesartan 300 mg, Hydroclorothiazid 12,5 mg
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Box of 3 blisters x 10 tablets
Chỉ định
USASARTIM PLUS 300 được chỉ định:
- Để điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Viên phối hợp cố định liều này được chỉ định điều trị tăng huyết áp ở người lớn khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydroclorothiazid mà vẫn không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng.
Liều dùng, cách dùng
Liều dùng
Việc chuẩn liều với từng hoạt chất riêng lẻ (nghĩa là irbesartan và hydroclorothiazid) có thể được khuyến cáo.
Khi thích hợp về mặt lâm sàng việc thay đổi trực tiếp từ đơn trị liệu sang viên phối hợp cố định liều có thể được xem xét như sau:
- Viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid 150/12,5 mg (USASARTIM PLUS 150) được dùng khi không kiểm soát được huyết áp với đơn trị liệu hydroclorothiazid hoặc irbesartan 150 mg;
- Viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid 300 mg/12,5 mg (USASARTIM PLUS 300) được dùng khi không kiểm soát được huyết áp bởi irbesartan 300 mg hoặc viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid 150 mg/12,5 mg.
- Viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid 300 mg/25 mg được dùng khi không kiểm soát được huyết áp bởi viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid 300 mg/12,5 mg.
Liều cao hơn 300 mg irbesartan/25 mg hydroclorothiazid ngày một lần không được khuyến cáo.
Khi cần, có thể kết hợp USASARTIM PLUS 300 với một thuốc điều trị tăng huyết áp khác (xem phần
Chống chỉ định; Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Tương tác và tương kỵ của thuốc và Dược lực học).
Đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Do thuốc có chứa hydroclorothiazid, USASARTIM PLUS 300 không khuyên dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Thuốc lợi tiểu quai được ưu tiên hơn thiazid ở nhóm này. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin ở thận ≥ 30 ml/phút (xem phần Chống chỉ định; Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Bệnh nhân suy gan: USASARTIM PLUS 300 không được dùng cho bệnh nhân bị suy gan nặng. Thiazid nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (xem phần Chống chỉ định).
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng của USASARTIM PLUS 300 ở những bệnh nhân lớn tuổi.
- Trẻ em: USASARTIM PLUS 300 không khuyên dùng cho trẻ em và vị thành niên vì tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập.
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Đối với liều dùng irbesartan/hydroclorothiazid 150 mg/12,5 mg nên chuyển sang sử dụng viên nén bao phim USASARTIM PLUS 150 (irbesartan/hydroclorothiazid 150 mg/12,5 mg).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các chất có nguồn gốc sulfonamid khác (hydroclorothizid là một chất có nguồn gốc từ sulfonamid).
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Hạ kali huyết hoặc tăng calci huyết kháng trị
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Chống chỉ định dùng đồng thời USASARTIM PLUS 300 với các thuốc có chứa aliskiren cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Hạ huyết áp - Giảm thể tích nội mạch: Thuốc có thể liên quan đến hạ huyết áp triệu chứng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không có yếu tố nguy cơ hạ huyết áp. Hạ huyết áp có triệu chứng có thể được dự đoán xảy ra ở những bệnh nhân có giảm thể tích và/hoặc giảm natri do dùng điều trị thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những tình trạng này nên được điều chỉnh trước khi sử dụng viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid.
- Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên đối với thận duy nhất còn chức năng được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II.
- Suy thận và ghép thận: Khi sử dụng viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid trên bệnh nhân suy chức năng thận, khuyến cáo theo dõi định kỳ nồng độ kali, creatinin và acid uric huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid ở bệnh nhân mới ghép thận. Không nên dùng viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) (xem phần Chống chỉ định). Tăng ure huyết có liên quan đến thuốc lợi tiểu thiazid có thể xuất hiện ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút, < 60 ml/phút) nên thận trọng khi dùng thuốc này.
- Phong bế kép hệ renin - angiotensin – aldosteron (RAAS): Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Vì vậy, không khuyến cáo phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron bằng các thuốc trên. Trong trường hợp bắt buộc phải phối hợp, cần thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ, theo dõi chặt chẽ chức năng thận, cân bằng điện giải, huyết áp. Không sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường.
- Suy gan: Thiazid nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, vì có thể gây ứ mật trong gan, và do sự thay đổi nhỏ trong cân bằng nước và điện giải có thể thúc đẩy hôn mê gan. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid ở bệnh nhân suy gan.
- Hẹp van động mạch chủ và hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho các bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, hoặc hẹp van 2 lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Cường aldosteron nguyên phát: Những bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát nói chung, không đáp ứng với các thuốc điều trị tăng huyết áp tác dụng thông qua việc ức chế hệ renin - angiotensin. Vì vậy, việc sử dụng viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid không được khuyến cáo.
- Tác dụng trên chuyển hóa và nội tiết: Dùng thiazid có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể biểu hiện ra trong khi điều trị thiazid. Irbesartan có thể gây hạ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường, cần xem xét theo dõi đường huyết thích hợp; có thể cần điều chỉnh liều dùng thuốc điều trị đái tháo đường, kể cả insulin (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Tăng cholesterol và triglycerid có thể liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazid. Tuy nhiên ở liều 12,5 mg thì khả năng xảy ra trường hợp này là rất thấp hoặc không bị ảnh hưởng.
Tăng acid uric máu và/hoặc gây bệnh gout có thể nặng hơn ở những bệnh nhân đang điều trị với thiazid.
- Mất cân bằng điện giải: Như bất kỳ bệnh nhân nào đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, nên định kỳ xác định điện giải trong huyết thanh vào những khoảng thời gian thích hợp.
Thiazid, bao gồm hydroclorothiazid, có thể gây mất cân bằng dịch cơ thể hoặc điện giải (giảm kali máu, giảm natri máu và nhiễm kiềm, giảm clorua huyết). Các dấu hiệu cảnh báo khi xảy ra mất cân bằng nước hoặc chất điện giải là khô miệng, khát nước, suy nhược, hôn mê, buồn ngủ, bồn chồn, đau cơ hoặc chuột rút, mệt mỏi cơ bắp, hạ huyết áp, thiểu niệu, nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn.
Mặc dù giảm kali máu có thể tăng lên khi sử dụng thuốc lợi tiểu thiazid, nhưng điều trị kết hợp với irbesartan có thể làm giảm chứng giảm kali máu do thuốc lợi tiểu gây ra. Nguy cơ giảm kali máu tăng lên ở những bệnh nhân bị xơ gan, những bệnh nhân bị tiểu són, những bệnh nhân không được cung cấp đầy đủ các chất điện giải và những bệnh nhân được kết hợp điều trị với thuốc corticosteroid hoặc ACTH. Ngược lại, do thành phần irbesartan của USASARTIM PLUS 300 có thể gây tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim, và đái tháo đường. Cần theo dõi nồng độ kali trong máu ở những bệnh nhân có nguy cơ đã được khuyến cáo. Thận trọng khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali hoặc các muối kiềm có chứa kali (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Chưa có bằng chứng cho thấy irbesartan có thể làm giảm hoặc ngăn ngừa chứng giảm natri máu do thuốc lợi tiểu. Thiếu hụt clorua thường là nhẹ và không cần điều trị.
Các thiazid có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây tăng calci huyết thanh nhẹ và gián đoạn. Tăng calci máu rõ rệt có thể là hậu quả của tăng năng tuyến cận giáp thể ẩn. Cần ngưng dùng thiazid trước khi tiến hành các xét nghiệm về chức năng tuyến cận giáp.
Thiazid đã được chứng minh làm tăng sự bài tiết của magnesi qua nước tiểu, điều này có thể dẫn đến hạ magnesi huyết.
- Lithi: Không khuyến cáo phối hợp lithi và USASARTIM PLUS 300 (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).
- Xét nghiệm chống doping: hydroclorothiazid có trong thuốc này có thể tạo ra kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.
- Tổng quát: Ở những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin - angiotensin - aldosteron (bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn kể cả như hẹp động mạch thận), việc điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II làm ảnh hưởng đến hệ thống này đã gây ra hạ huyết áp cấp tính, tăng ure huyết, thiểu niệu hoặc suy thận cấp hiếm gặp (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc). Như với bất kỳ thuốc điều trị tăng huyết áp khác, sự giảm huyết áp quá mức ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Những phản ứng quá mẫn với hydroclorothiazid dù có hoặc không có tiền sử về dị ứng hoặc hen phế quản nhưng có nhiều khả năng xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử như vậy.
Cơn kịch phát hoặc hoạt hóa lupus ban đỏ hệ thống đã được báo cáo khi dùng thiazid.
Các trường hợp phản ứng nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo với các thuốc lợi tiểu thiazid (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc). Nếu xảy ra phản ứng nhạy cảm ánh sáng trong khi dùng thuốc thì bạn nên ngừng điều trị. Nếu cần dùng lại thuốc lợi tiểu, thì nên bảo vệ khu vực tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo.
- Phụ nữ mang thai: Không bắt đầu sử dụng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (AIIRAs) trong khi mang thai. Trừ khi việc tiếp tục điều trị với AIIRAs thật sự cần thiết, bệnh nhân dự định mang thai nên được đổi sang liệu pháp hạ huyết áp khác mà độ an toàn để sử dụng trong thai kỳ đã được thiết lập. Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng điều trị với AIIRAs ngay lập tức, và, nếu thích hợp nên bắt đầu liệu pháp thay thế (xem phần Chống chỉ định và Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).
- Tràn dịch màng mạch, cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính thứ phát: Hydroclorothiazid là một sulfonamid, có thể gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị tạm thời cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm khởi phát cấp tính của giảm thị lực hoặc đau mắt và thường xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi dùng thuốc. Tăng nhãn áp góc đóng cấp tính không được điều trị có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Điều trị chủ yếu là ngưng dùng hydroclorothiazid càng sớm càng tốt. Điều trị bằng thuốc hoặc phẫu thuật ngay có thể được xem xét nếu nhãn áp trong mắt tiếp tục tăng mà không thể kiểm soát được. Các yếu tố nguy cơ gây tiến triển tăng nhãn áp góc đóng cấp tính có thể bao gồm có tiền sử dị ứng với sulfonamid hoặc penicillin (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
- Ung thư da không tế bào hắc tố:
Tăng nguy cơ mắc ung thư da không tế bào hắc tố (NMSC) [ung thư tế bào đáy (BCC) và ung thư tế bào vảy (SCC)] khi tăng liều tích lũy hydroclorothiazid đã được thấy trong hai nghiên cứu dịch tễ học dựa trên Cơ sở dữ liệu Ung thư quốc gia Đan Mạch.
Tác dụng làm tăng tính nhạy cảm với ánh sáng của hydroclorothiazid có thể là một cơ chế gây ra tác dụng ung thư da không tế bào hắc tố.
Bệnh nhân dùng hydroclorothiazid nên được thông báo về nguy cơ ung thư da không tế bào hắc tố và được khuyên nên thường xuyên khám da khi có bất kỳ biểu hiện tổn thương mới và báo cáo ngay lập tức bất kỳ tổn thương da đáng ngờ nào. Các biện pháp phòng ngừa có thể được thực hiện như hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và tia UV và trong trường hợp phơi nhiễm, cần có sự bảo vệ da đầy đủ để giảm thiểu nguy cơ ung thư da. Khi nghi ngờ có tổn thương da nên được kiểm tra kịp thời, có thể bao gồm xét nghiệm sinh thiết mô học. Cân nhắc kỹ việc sử dụng hydroclorothiazid ở bệnh nhân có tiền sử ung thư da không tế bào hắc tố (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
- Tá dược:
- Thuốc có chứa lactose. Do đó, bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa ponceau 4R lake có thể gây phản ứng dị ứng.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thuốc phối hợp irbesartan và hydroclorothiazid
Trong số 898 bệnh nhân tăng huyết áp được sử dụng các liều irbesartan/hydroclorothiazid khác nhau (khoảng: 37,5 mg/6,25 mg đến 300 mg/25 mg) trong các thử nghiệm có đối chứng với giả dược, 29,5% bệnh nhân gặp tác dụng không mong muốn. Các ADR được báo cáo phổ biến nhất là chóng mặt (5,6%), mệt mỏi (4,9%), buồn nôn/nôn (1,8%) và tiểu bất thường (1,4%). Ngoài ra, sự tăng nồng độ ure máu (BUN) (2,3%), creatine kinase (1,7%) và creatinin (1,1%) cũng thường được quan sát thấy trong các thử nghiệm.
Bảng 1 dưới đây trình bày các tác dụng không mong muốn của thuốc đã được báo cáo trong các thử nghiệm có đối chứng với giả dược.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: rất thường gặp > 1/10, thường gặp ≥ 1/100 và < 1/10, ít gặp ≥ 1/1000 và <1/100, hiếm gặp ≥ 1/10.000 và < 1/1000, rất hiếm gặp <1/10.000 và chưa biết (chưa thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
| Bảng 1: Các tác dụng không mong muốn trong các thử nghiệm có đối chứng giả dược và các báo cáo tự phát |
| Cơ quan |
Tần suất |
ADR |
| Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm |
Thường gặp |
Tăng nitơ ure máu (BUN), creatinin và creatine kinase. |
| Ít gặp |
Giảm kali huyết và natri huyết. |
| Rối loạn tim mạch |
Ít gặp |
Bị ngất, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù nề. |
| Rối loạn hệ thần kinh |
Thường gặp |
Chóng mặt. |
| Ít gặp |
Chóng mặt khi đứng dậy. |
| Chưa biết |
Nhức đầu. |
| Rối loạn tai và mê đạo |
Chưa biết |
Ù tai. |
| Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất |
Chưa biết |
Ho. |
| Rối loạn tiêu hóa |
Thường gặp |
Buồn nôn/Nôn. |
| Ít gặp |
Tiêu chảy. |
| Chưa biết |
Khó tiêu, rối loạn vị giác |
| Rối loạn thận, hệ tiết niệu |
Thường gặp |
Tiểu bất thường. |
| Chưa biết |
Suy giảm chức năng thận bao gồm các trường hợp suy thận đơn lẻ ở những bệnh nhân có nguy cơ (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). |
| Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết |
Ít gặp |
Sưng ở đầu chi. |
| Chưa biết |
Đau khớp, đau cơ. |
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Chưa biết |
Tăng kali huyết. |
| Rối loạn mạch máu |
Ít gặp |
Đỏ bừng mặt. |
| Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc |
Thường gặp |
Mệt mỏi. |
| Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Chưa biết |
Các trường hợp phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mày đay. |
| Rối loạn gan mật |
Ít gặp |
Bệnh vàng da |
| Chưa biết |
Viêm gan, chức năng gan bất thường. |
| Rối loạn tuyến vú và khả năng sinh sản |
Ít gặp |
Rối loạn chức năng tình dục, thay đổi ham muốn tình dục. |
Thông tin bổ sung về các thành phần riêng lẻ:
Ngoài các tác dụng không muốn đã được liệt kê ở trên đối với viên phối hợp irbesartan/hydroclorothiazid, các phản ứng có hại khác đã được báo cáo trước đây với một trong các thành phần riêng lẻ có thể là phản ứng có hại tiềm ẩn với irbesartan/hydroclorothiazid. Bảng 2 và 3 dưới đây trình bày chi tiết các phản ứng có hại được báo cáo với các thành phần riêng lẻ của irbesartan/hydroclorothiazid.
| Bảng 2: Các tác dụng không mong muốn trong khi dùng irbesartan đơn thuần |
| Cơ quan |
Tần suất |
ADR |
| Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu |
Chưa biết |
Thiếu máu, giảm tiểu cầu. |
| Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc |
Ít gặp |
Đau ngực. |
| Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Chưa biết |
Phản ứng phản vệ bao gồm cả sốc phản vệ. |
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Chưa biết |
Hạ đường huyết. |
| Bảng 3: Các tác dụng không mong muốn trong khi dùng hydroclorothiazid đơn thuần |
| Cơ quan |
Tần suất |
ADR |
| Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm |
Chưa biết |
Mất cân bằng điện giải (bao gồm hạ kali máu và hạ natri máu, xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc), tăng acid uric máu, đường niệu, tăng đường huyết, tăng cholesterol và triglyceride. |
| Rối loạn tim mạch |
Chưa biết |
Rối loạn nhịp tim. |
| Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu |
Chưa biết |
Thiếu máu bất sản, suy tủy xương, giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. |
| Rối loạn hệ thần kinh |
Chưa biết |
Chóng mặt, dị cảm, choáng váng, bồn chồn. |
| Rối loạn mắt |
Chưa biết |
Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng, cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính thứ phát, tràn dịch màng mạch. |
| Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất |
Chưa biết |
Suy hô hấp (bao gồm cả viêm phổi và phù phổi). |
| Rối loạn hệ tiêu hóa |
Chưa biết |
Viêm tụy, biếng ăn, tiêu chảy, táo bón, kích ứng dạ dày, viêm tuyến nước bọt, chán ăn. |
| Rối loạn thận, hệ tiết niệu |
Chưa biết |
Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận. |
| Rối loạn da và mô dưới da |
Chưa biết |
Phản ứng phản vệ, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da), phản ứng ban da giống lupus ban đỏ, tái kích hoạt lupus ban đỏ da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, mày đay. |
| Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết |
Chưa biết |
Yếu cơ, co cơ. |
| Rối loạn mạch máu |
Chưa biết |
Hạ huyết áp tư thế. |
| Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc |
Chưa biết |
Sốt. |
| Rối loạn gan mật |
Chưa biết |
Vàng da (vàng da ứ mật trong gan). |
| Rối loạn tâm thần |
Chưa biết |
Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ |
| Các khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và polyp) |
Chưa biết |
Ung thư da không tế bào hắc tố (ung thư tế bào đáy và tế bào vảy). |
Ung thư da không tế bào hắc tố: dựa trên các dữ liệu đã có từ các nghiên cứu dịch tễ học, liều tích lũy phụ thuộc vào mối liên quan giữa hydroclorothiazid với ung thư da không tế bào hắc tố đã được quan sát thấy (xem phần
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Các tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều hydroclorothiazid có thể tăng với liều dùng cao hơn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II (AIIRAs)
Việc sử dụng AIIRAs không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). Việc sử dụng AIIRAs bị chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ (xem phần Chống chỉ định & Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ quái thai khi sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong 3 tháng đầu thai kỳ chưa được kết luận, tuy nhiên một sự gia tăng nhỏ trong nguy cơ có thể không được loại trừ. Trong khi không có dữ liệu dịch tễ đối chứng về nguy cơ với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AIIRAs), nguy cơ tương tự có thể xuất hiện ở nhóm thuốc này. Trừ khi điều trị tiếp tục với AIIRAs được xem là cần thiết, phụ nữ dự định mang thai nên đổi sang một liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác mà độ an toàn cho phụ nữ mang thai đã được xác lập. Khi được chẩn đoán mang thai, nên ngưng ngay lập tức, nếu phù hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.
Điều trị với AIIRAs trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ được biết gây ra nhiễm độc bào thai (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và nhiễm độc sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).
Nếu tiếp xúc với AIIRAs trong 3 tháng giữa của thai kỳ, siêu âm kiểm tra chức năng thận và chụp sọ được khuyến cáo.
Trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng AIIRAs nên được theo dõi chặt chẽ tụt huyết áp (xem phần Chống chỉ định & Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Hydroclorothiazid
Có kinh nghiệm hạn chế trong việc dùng hydroclorothiazid trong khi mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu. Các nghiên cứu trên động vật hiện chưa đầy đủ. Hydroclorothiazid qua được nhau thai. Dựa trên cơ chế dược lý của hydroclorothiazid thì việc sử dụng hydroclorothiazid trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể làm tổn hại đến sự tưới máu nhau thai-bào thai và gây ra các ảnh hưởng trên trẻ sơ sinh như bệnh như vàng da, rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiểu cầu.
Hydroclorothiazid không được sử dụng cho chứng phù do thai nghén, tăng huyết áp thai kỳ hoặc tiền sản giật do nguy cơ giảm thể tích huyết tương và giảm tưới máu nhau thai, mà không có tác dụng có lợi trong quá trình điều trị bệnh.
Hydroclorothiazid không được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở phụ nữ mang thai trừ những trường hợp hiếm gặp không thể sử dụng phương pháp điều trị nào khác.
Vì USASARTIM PLUS 300 có chứa hydroclorothiazid, không được khuyên dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ. Việc chuyển sang một phương pháp điều trị thay thế phù hợp nên được thực hiện trước khi mang thai theo kế hoạch.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II (AIIRAs)
Vì không có thông tin về việc sử dụng irbesartan trong thời gian cho con bú, irbesartan không được khuyến cáo và ưu tiên những lựa chọn điều trị an toàn hơn cho việc sử dụng trong thời gian cho con bú đã được xác lập, đặc biệt trong khi chăm sóc trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Chưa được biết irbesartan và các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Ở chuột, các dữ liệu dược lực học/ độc tính cho thấy irbesartan hoặc các chất chuyển hóa của nó có trong sữa chuột.
Hydroclorothiazid
Hydroclorothiazid được bài tiết trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Thiazid liều cao gây lợi tiểu mạnh có thể ức chế sự tiết sữa. Vì vậy, không khuyến khích sử dụng USASARTIM PLUS 300 trong thời gian cho con bú. Nếu USASARTIM PLUS 300 được sử dụng trong thời gian cho con bú, nên giữ liều thấp nhất có thể.
Khả năng sinh sản
Irbesartan không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở những con chuột được điều trị và con của chúng cho đến mức liều gây ra những dấu hiệu đầu tiên ngộ độc chuột mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dựa vào các đặc tính dược lực học, USASARTIM PLUS 300 dường như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, nên lưu ý rằng đôi khi chóng mặt, mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị tăng huyết áp.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.