Hoạt chất, hàm lượng
Lercanidipin hydroclorid 10 mg
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chỉ định
LercaAPC 10 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến trung bình.
Liều dùng, cách dùng
Liều dùng
Dùng đường uống.
Liều khuyến cáo là 10 mg uống mỗi ngày một lần, ít nhất 15 phút trước bữa ăn; liều có thể tăng lên 20 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Việc tăng liều dùng cần thực hiện từ từ, bởi vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể đạt được hiệu quả tối đa sau 2 tuần.
Một số cá nhân, mà huyết áp không được kiểm soát thoả đáng với một thuốc chống tăng huyết áp đơn lẻ thì có thể thêm lercanidipin vào liệu pháp gồm 1 thuốc chẹn beta- adrenoceptor, 1 thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Vì đường cong liều dùng - đáp ứng là đường dốc ở trạng thái ổn định trong khoảng liều từ 20 – 30 mg, nên không chắc rằng tác dụng được cải thiện khi dùng liều cao hơn; trong khi đó tác dụng phụ có thể tăng lên.
Người cao tuổi
Mặc dù dữ liệu dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy rằng không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần đặc biệt thận trọng khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.
Trẻ em
Lercanidipin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì không có kinh nghiệm lâm sàng.
Suy thận hoặc gan
Cần thận trọng, đặc biệt khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận nhẹ đến vừa. Mặc dù, các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng việc tăng liều tới 20 mg mỗi ngày phải được thực hiện với sự thận trọng. Tác dụng hạ huyết áp có thể được tăng cường ở bệnh nhân suy gan và do đó cần cân nhắc điều chỉnh liều.
Lercanidipin không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
Cách dùng
Thuốc nên được uống với một ít nước ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất, với bất kỳ dihydropyridin nào hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần 1. Thành phần công thức.
- Tắc nghẽn dòng chảy tâm thất trái.
- Suy tim sung huyết chưa được điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Có nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
- Suy thận nặng hoặc gan nặng.
- Dùng đồng thời với:
- Các chất ức chế CYP3A4 mạnh,
- Cyclosporin,
- Nước ép bưởi. (xem phần 15. Tương tác, tương kỵ của thuốc)
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Hội chứng nút xoang
Cần đặc biệt cẩn thận khi sử dụng lercanidipin ở những bệnh nhân mắc hội chứng suy nút xoang (nếu không có máy tạo nhịp tim). Mặc dù các nghiên cứu kiểm soát huyết động cho thấy không có suy giảm chức năng tâm thất, nhưng cần thận trọng ở người có rối loạn chức năng thất trái. Một số dihydropyridin tác dụng ngắn có thể liên quan đến tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ. Mặc dù lercanidipin có tác dụng kéo dài nhưng cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân này.
Đau thắt ngực
Một số dihydropyridin có thể dẫn đến đau vùng trước ngực hoặc đau thắt ngực hiếm gặp. Rất hiếm bệnh nhân bị đau thắt ngực trước đó có thể bị tăng tần suất, thời gian hoặc mức độ nghiêm trọng của các đợt đau thắt ngực này.
Các trường hợp riêng biệt của nhồi máu cơ tim có thể được quan sát (xem phần 16. Tác dụng không mong muốn).
Sử dụng trong suy thận hoặc gan
Cần thận trọng đặc biệt nên được thực hiện khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân suy gan hoặc thận nhẹ đến vừa. Mặc dù liều khuyến cáo thông thường có thể được dung nạp bởi các nhóm này, nhưng việc tăng liều tới 20 mg mỗi ngày phải được thực hiện với sự thận trọng. Tác dụng hạ huyết áp có thể được tăng cường ở bệnh nhân suy gan và do đó cần cân nhắc điều chỉnh liều.
Lercanidipin không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).
Rượu nên được tránh sử dụng vì nó có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống tăng huyết áp (xem phần 15. Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Chất cảm ứng CYP3A4
Các chất gây cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin) và rifampicin có thể làm giảm nồng độ lercanidipin trong huyết tương và do đó hiệu quả của lercanidipin có thể thấp hơn mong đợi (xem phần 15. Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Thuốc này có chứa lactose và do đó không nên dùng cho bệnh nhân bị thiếu Lapp lactase, galactosaemia hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/ galactose.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và trong giai đoạn sau lưu hành:
Đánh giá tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10), Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), Hiếm gặp (1/ 10.000 ≤ ADR <1/ 1.000), Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000), Không biết tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
| Phân loại theo hệ thống cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
| Hệ miễn dịch |
Rất hiếm gặp |
Quá mẫn cảm |
| Tâm thần |
Hiếm gặp |
Buồn ngủ |
| Hệ thần kinh |
Ít gặp |
Nhức đầu, chóng mặt |
| Tim |
Ít gặp |
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù ngoại biên |
| Hiếm gặp |
Đau thắt ngực |
| Rất hiếm gặp |
Đau ngực, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp |
| Một số dihydropyridin có thể dẫn đến đau vùng trước ngực hoặc đau thắt ngực hiếm gặp. Rất hiếm bệnh nhân có đau vùng trước ngực có sẵn trước đó có thể bị gia tăng tần suất, thời gian hoặc mức độ nghiêm trọng của các cơn đau này. |
| Mạch máu |
Ít gặp |
Đỏ bừng |
| Tiêu hoá |
Hiếm gặp |
Khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn |
| Rất hiếm gặp |
phì đại nướu |
| Da và mô dưới da |
Hiếm gặp |
Phát ban |
| Cơ xương và mô liên kết |
Hiếm gặp |
Đau cơ |
| Thận và tiết niệu |
Hiếm gặp |
Đa niệu |
| Rất hiếm gặp |
Tiểu thường xuyên |
| Rối loạn chung |
Hiếm gặp |
Suy nhược, mệt mỏi |
| Xét nghiệm |
Rất hiếm gặp |
Tăng nồng độ transaminase gan trong huyết thanh có hồi phục |
Lercanidipin dường như không ảnh hưởng đến lượng đường trong máu hoặc lipid huyết thanh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng lercanidipin ở phụ nữ mang thai. Dữ liệu phi lâm sàng không cung cấp bằng chứng về tác dụng gây quái thai ở chuột, thỏ và khả năng sinh sản ở chuột không ảnh hưởng. Vì các hợp chất dihydropyridin khác đã cho thấy gây quái thai ở động vật, nên không nên dùng lercanidipin trong khi mang thai hoặc cho phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Do lercanidipin có ái lực cao với lipid, nên có thể phân phối vào sữa. Vì vậy, thuốc không nên dùng khi cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lercanidipin không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và buồn ngủ hiếm gặp có thể xảy ra.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.